SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT TXPHƯỚC LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 01/KH-THPTTXPL | Phước Long, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với lớp 10
Năm học: 2022-2023
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ GDĐT;
Căn cứ Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Bình Phước về tư vấn, tuyển sinh, hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Kế hoạch 258/KH-UBND ngày 21/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1302/QĐ-SGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2022 về việc giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2022 – 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước;
Thực hiện Công văn 1016/SGDĐT-GDTrH, ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Sở GD&ĐT Bình Phước về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023 theo hướng dẫn của Bộ GDĐT tại Công văn số 1496/BGDĐT-GDTrH;
Căn cứ vào thực tế về đội ngũ giáo viên, điều kiện CSVC của trường trong năm học 2022 – 2023;
Trường THPT TX Phước Long xây dựng Kế hoạch định hướng tư vấn lựa chọn tổ hợp môn cho việc thực hiện chương trình lớp 10 năm học 2022 – 2023 như sau:
1. Mục đích, yêu cầu 1.1. Mục đích - Nhằm phổ biến rộng rãi đến phụ huynh và học sinh về chỉ tiêu tuyển sinh, nguồn lực giáo viên và dự kiến kế hoạch xây dựng các tổ hợp môn lựa chọn, chuyên đề học tập, số lớp tương ứng tại trường THPT TX Phước Long.
- Nhằm tạo điều kiện để học sinh có thể cân nhắc, lựa chọn khi quyết định đăng kí tuyển sinh vào trường THPT TX Phước Long phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân.
1.2. Yêu cầu - Kế hoạch thực hiện chương trình lớp 10 được xây dựng căn cứ trên nguồn lực giáo viên, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học của nhà trường; Số tổ hợp, số chuyên đề và số lớp/mỗi tổ hợp do nhà trường quyết định bảo đảm sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất của nhà trường và đáp ứng cao nhất nguyện vọng của học sinh.
- Dự kiến Kế hoạch thực hiện chương trình lớp 10 được xây dựng có tính mở, linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện sau khi có kết quả tuyển sinh lớp 10 và cho học sinh đăng kí nguyện vọng.
2. Nội dung 2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh, kế hoạch phân lớp Tổng số chỉ tiêu tuyển sinh được giao năm học 2022-2023: 450 học sinh
Số lớp dự kiến tuyển sinh: 11
2.2. Đội ngũ cán bô, giáo viên, nhân viên Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 81 trong đó: BGH 04, GV 70, NV 07
TT | Môn | SL giáo viên | Môn | SL giáo viên |
1 | Toán | 9 | Lịch sử | 5 |
2 | Ngữ văn | 11 | GDKTPL | 2 (1 hợp đồng) |
3 | Tiếng Anh | 7 | Giáo dục thể chất | 4 |
4 | Tin học | 6 | Công nghệ | 1 |
5 | Vật lý | 10 | Kỹ thuật | 0 |
6 | Hóa học | 6 | GDQP và AN | 2 |
7 | Sinh học | 5 | Âm nhạc | 0 |
8 | Địa lý | 4 | Mỹ thuật | 0 |
Tổng số | 70 |
3. Nội dung chương trình và kế hoạch giáo dục cấp THPT năm 2018
3.1. Nội dung giáo dục
a) Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc:
Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1(Tiếng Anh); Lịch Sử; GD thể chất; GDQP và AN; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
b) Các môn học lựa chọn gồm 09 môn:
Địa lí, GD kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
Học sinh lựa chọn 04 môn học từ 09 môn học trên.
c) Các chuyên đề học tập:
Chuyên đề học tập là nội dung giáo dục dành cho học sinh trung học phổ thông, nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Nhà trường xây dựng các tổ hợp môn học từ 09 môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
3.2. Thời lượng giáo dục
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp |
Môn học bắt buộc (6 môn) | Ngữ văn | 105 (3tiết/tuần) |
Toán | 105 (3tiết/tuần) |
Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh) | 105 (3tiết/tuần) |
Lịch sử | 52 (1,5tiết/tuần) |
Giáo dục thể chất | 70 (2tiết/tuần) |
GDQP và AN | 35 (1 tiết/tuần) |
Môn học lựa chọn (9 môn) | Địa lí | 70 (2tiết/tuần) |
GD kinh tế và pháp luật | 70 (2tiết/tuần) |
Vật lí | 70 (2tiết/tuần) |
Hoá học | 70 (2tiết/tuần) |
Sinh học | 70 (2tiết/tuần) |
Công nghệ | 70 (2tiết/tuần) |
Tin học | 70 (2tiết/tuần) |
Âm nhạc | 70 (2tiết/tuần) |
Mĩ thuật | 70 (2tiết/tuần) |
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) | 105 (3tiết/tuần) |
Hoạt động GD bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, HN | 105 (3tiết/tuần) |
Nội dung GD bắt buộc của địa phương | 35 (1tiết/tuần) |
Môn học tự chọn |
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 (không tổ chức) |
Ngoại ngữ 2 | 105 (không tổ chức) |
Tổng số tiết học/năm học (trừ các môn học tự chọn) | 997 |
Số tiết học TB/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 28.5 |
4. Dự kiến số lớp theo các tổ hợp môn lựa chọn, chuyên đề học tập TT | Tổ hợp môn lựa chọn | Số lớp dự kiến | Số học sinh dự kiến | Chuyên đề học tập | Phương án tuyển sinh xếp lớp | Hướng nghiệp vào ĐH-CĐ |
1 | - Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học (TH ứng dụng). | 5 | 225 | Toán; Vật lí; Hóa học | Xét điểm tuyển sinh lớp 10. | Khối A0 |
2 | - Vật lý; Hóa học, Tin học (TH ứng dụng), Công Nghệ nông nghiệp. | 1 | 45 | Toán; Vật lí; Hóa học | Xét điểm tuyển sinh lớp 10. | Khối D (KHTN) |
3 | - Địa lý, GDKTPL, Tin học (TH ứng dụng), Công nghệ nông nghiệp | 1 | 45 | Toán; Ngữ Văn; Địa lý. | Xét điểm tuyển sinh lớp 10. | Khối D (KHXH) |
4 | - Hóa học; Sinh vật, GDKTPL, Công nghệ nông nghiệp. | 1 | 45 | Toán; Hóa Học; Sinh học; | Xét điểm tuyển sinh lớp 10. | Khối B00 |
5 | - Địa lí, GDKTPL, Tin học (TH ứng dụng), Công nghệ nông nghiệp | 3 | 135 | Ngữ văn; Lịch Sử; Địa lí. | Xét điểm tuyển sinh lớp 10. | Khối C00 |
5. Cách tổ chức lớp học Mỗi học sinh đăng ký 2 nguyện vọng (NV1, NV2) về việc chọn tổ hợp môn. Mỗi tổ hợp môn phải có đủ 45 học sinh đăng kí thì nhà trường mới tổ chức lớp học. Nếu số lượng học sinh đăng kí ít hơn 45 thì nhà trường không tổ chức lớp học đó và học sinh sẽ phải học nguyện vọng 2. Nếu số lượng học sinh đăng kí cho các tổ hợp vượt chỉ tiêu tối đa thì các em có điểm xét tuyển thấp hơn cũng phải chuyển sang nguyện vọng 2.
Thời gian đăng kỳ tổ hợp cho học sinh trúng tuyển vào lớp 10 năm học 2022-2023: Từ ngày 15 đến 18 tháng 8 năm 2022 (học sinh gặp ban tuyển sinh vào lớp 10 để lấy mẫu đăng ký tổ hợp). Từ ngày 19 đến ngày 28 tháng 8 năm 2022 nhà trường biên chế lớp theo tổ hợp. Ngày 29 tháng 8 năm 2022 học sinh tập trung nhận lớp mua sách giáo khoa tại phòng văn thư (gặp cô Huyền và cô Đồng)
Trong trường hợp số học sinh đăng ký nhiều hơn số học sinh theo quy định thì sẽ lấy điểm từ cao xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Tùy theo điều kiện thực tế đăng kí có thể tăng hoặc giảm số lớp so với dự kiến ban đầu. Các tiêu chí để xét là: Điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2022-2023.
Sau một năm học sinh có thể thay đổi cách chọn tổ hợp nhưng phải có sự đồng ý của hiệu trưởng.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện chương trình lớp 10 năm học 2022-2023 của trường THPT TX Phước Long; Kế hoạch có thể được điều chỉnh để phù hợp với nguyện vọng của học sinh sau khi trúng tuyển vào lớp 10 của trường.
Nơi nhận: - Sở GD-ĐT (b/c); - Lưu: VT. | HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Văn Vẫn |